Khám phá quá trình chế biến món ăn từ nguyên liệu thô ban đầu đến khi trình bày đẹp mắt
Để tạo ra món ăn phục vụ thực khách trong nhà hàng từ nguyên liệu thực phẩm thô ban đầu. Điều này đỏi hỏi nhiều giai đoạn khác nhau. Nội dung dưới đây chúng ta cùng nhau khám phá quy trình này. Điều mà bất kỳ hệ thống bếp nhà hàng hay đơn vị kinh doanh ẩm thực đều phải thực hiện
NỘI DUNG :
Khám phá về 8 giai đoạn trong chế biến món ăn trong bếp nhà hàng
Tiếp nhận và kiểm tra nguyên liệu
Mục tiêu: Đảm bảo tất cả nguyên liệu đạt chuẩn về chất lượng và an toàn thực phẩm.
Kiểm tra số lượng & nguồn gốc: So sánh với phiếu đặt hàng, kiểm tra hạn sử dụng, tem nhãn, chứng nhận VSATTP.
Đánh giá chất lượng: Quan sát màu sắc, mùi vị, độ tươi của thịt cá, rau củ, hải sản…
Phân loại nguyên liệu: Nguyên liệu sống (thịt, cá, hải sản), rau củ quả, gia vị khô, thực phẩm đông lạnh…
Bộ phận tham gia: Kế toán kho + Bếp trưởng + Nhân viên kho.
Bảo quản nguyên liệu
Mục tiêu: Giữ nguyên độ tươi và chất lượng nguyên liệu cho đến khi chế biến.
Bảo quản lạnh: Thịt cá trong tủ mát (0–4°C), hải sản trong đá, thực phẩm đông lạnh dưới -18°C.
Bảo quản khô: Gia vị, gạo, mì, dầu ăn để nơi khô ráo, thoáng mát.
Phân khu lưu trữ: Khu khô, khu mát, khu đông riêng biệt; dán nhãn ngày nhập và hạn dùng (FIFO – first in first out).
Tủ đông công nghiệp bảo quản nguồn nguyên liệu thực phẩm an toàn
Mục tiêu: Làm sạch và chuẩn bị nguyên liệu theo yêu cầu từng món.
Thịt, cá, hải sản: Rửa, làm sạch, cắt miếng theo định lượng.
Rau củ: Rửa bằng nước sạch hoặc dung dịch khử khuẩn, gọt vỏ, cắt tỉa.
Gia vị: Chuẩn bị sẵn hành, tỏi, ớt, gừng, nước sốt nền…
Chia sẵn định lượng: Mỗi phần món ăn được chia theo gram hoặc theo suất phục vụ.
Bộ phận tham gia: Bếp sơ chế + Bếp phụ.
Chế biến (nấu nướng)
Mục tiêu: Biến nguyên liệu thành món ăn hoàn chỉnh đúng công thức và phong cách của nhà hàng.
Tùy loại món, quy trình gồm:
Món hấp: Dùng lò hấp nướng đa năng hoặc tủ hấp giữ nguyên hương vị và dinh dưỡng.
Món nướng: Nướng bằng lò hoặc than gas, chú ý thời gian và nhiệt độ.
Món chiên/xào: Dùng chảo sâu hoặc bếp Á, kiểm soát dầu và lửa.
Món Âu: Nấu sốt, hầm, áp chảo; sử dụng bếp Âu, combi oven, salamander…
Món nước (súp, phở, bún): Dùng nước dùng nền được hầm kỹ.
Lò hấp nướng 4 khay thương hiệu EKA
Bộ phận tham gia: Đầu bếp chính + phụ bếp theo từng line (bếp nóng, bếp Âu, bếp Á, bếp nguội).
Nếm thử và kiểm tra chất lượng món ăn
Mục tiêu: Đảm bảo hương vị, hình thức và nhiệt độ món ăn đạt chuẩn.
Bếp trưởng hoặc sous chef nếm thử, điều chỉnh gia vị nếu cần.
Kiểm tra trình bày: Màu sắc, độ sánh của sốt, độ chín của nguyên liệu.
Đảm bảo vệ sinh: Dụng cụ sạch, không để lẫn nguyên liệu sống – chín.
Trình bày và hoàn thiện món ăn
Mục tiêu: Tạo ấn tượng thị giác và thể hiện phong cách của nhà hàng.
Trang trí món ăn: Dùng rau thơm, lát chanh, sốt, hoặc các chi tiết tạo điểm nhấn.
Chọn đĩa/bát phù hợp: Kích thước, màu sắc, phong cách thống nhất.
Kiểm tra lần cuối: Lau mép đĩa, kiểm tra độ nóng/lạnh trước khi phục vụ.
Bộ phận tham gia: Bếp trưởng line + nhân viên bếp nguội.
Phục vụ món ăn
Mục tiêu: Giao món đến khách hàng đúng thời điểm, nhiệt độ, thứ tự.
Nhân viên phục vụ (waiter) nhận món tại quầy pass.
Bếp trưởng pass line kiểm soát món ra – vào đúng bàn, đúng yêu cầu.
Trình bày chuyên nghiệp: Món nóng ra trước, món nguội hoặc tráng miệng sau.
Dọn dẹp và vệ sinh sau ca
Mục tiêu: Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và duy trì môi trường làm việc sạch sẽ.
Rửa, khử khuẩn dụng cụ, thớt, dao, bếp nấu.
Thu gom rác, xử lý dầu mỡ, lau sàn.
Tổng vệ sinh cuối ngày, chuẩn bị nguyên liệu cho ca sau.
Bộ phận tham gia: Toàn bộ nhân viên bếp.
Bảng tóm tắt quy trình và vai trò của từng khâu khi chế biến món ăn
Giai đoạn
Mục tiêu chính
Người phụ trách
Tiếp nhận nguyên liệu
Đảm bảo chất lượng đầu vào
Kho, bếp trưởng
Bảo quản
Giữ nguyên độ tươi
Nhân viên kho
Sơ chế
Chuẩn bị nguyên liệu sẵn sàng
Bếp phụ
Chế biến
Nấu món ăn theo công thức
Đầu bếp
Kiểm tra & trình bày
Đảm bảo chất lượng & thẩm mỹ
Bếp trưởng
Phục vụ
Đưa món đến khách
Nhân viên phục vụ
Vệ sinh
Duy trì môi trường sạch
Toàn bộ bếp
Vai trò quan trọng của thiết bị trong quá trình bảo quản và sơ chế nguyên liệu thực phẩm
Quá trình vận hành bếp nhà hàng chuyên nghiệp. Để bảo quản và sơ chế đúng cách giúp giữ nguyên chất lượng – giảm hao hụt – đảm bảo an toàn thực phẩm.. Cần đến nhiều thiết bị công cụ hỗ trợ
Chúng ta khám phá vai trò chức năng của các thiết bị này dưới đây:
I. THIẾT BỊ BẢO QUẢN THỰC PHẨM & NGUYÊN LIỆU
1. Tủ lạnh công nghiệp / Bàn mát (Chiller Table)
Chức năng: Bảo quản nguyên liệu tươi (thịt, cá, rau củ, hải sản) ở 0–4°C.
Đặc điểm:
Cấu trúc inox bền, dễ vệ sinh.
Loại có mặt bàn inox trên cùng vừa làm bàn sơ chế.
Vị trí: Khu sơ chế lạnh hoặc gần line bếp chính.
2. Tủ đông công nghiệp (Freezer / Deep Freezer)
Chức năng: Bảo quản thực phẩm đông lạnh dưới -18°C (thịt, cá, nước dùng dự trữ).
Loại phổ biến:
Tủ đông đứng 2–4 cửa.
Tủ đông nằm (thường dùng trong kho lạnh).
Lưu ý: Sử dụng phương pháp bảo quản FIFO (hàng nhập trước – xuất trước).
3. Kho lạnh (Cold Room)
Chức năng: Dành cho nhà hàng quy mô lớn hoặc khách sạn, lưu trữ lượng hàng nhiều.
Phân khu:
Khu thịt cá sống
Khu rau củ
Khu thành phẩm, bán thành phẩm
Nhiệt độ điều chỉnh linh hoạt: từ -18°C đến +10°C.
4. Tủ mát trưng bày (Display Chiller / Salad Bar)
Chức năng: Dành cho quầy line phục vụ hoặc khu bếp nguội.
Khay GN Inox (Gastronorm Tray): Dùng đựng, chia nguyên liệu sơ chế theo suất.
7. Máy ép nước / máy vắt cam / máy tách nước rau củ
· Dành cho: Chuẩn bị nguyên liệu nước sốt, đồ uống, món salad, nước ép tươi.
SƠ ĐỒ TIMELINE CÔNG VIỆC Ở GIAI ĐOẠN NÀY
KHO NGUYÊN LIỆU -> TỦ ĐÔNG / TỦ MÁT / KHO KHÔ -> BÀN SƠ CHẾ – CHẬU RỬA – MÁY CẮT/THÁI -> ĐÓNG GÓI CHÂN KHÔNG / ĐỊNH LƯỢNG ->CHUYỂN SANG KHU CHẾ BIẾN CHÍNH